Liều dùng paracetamol cho trẻ em Paracetamol

Liều dùng thông thường hạ sốt cho trẻ em

Trẻ sơ sinh non tháng 28-32 tuần:

  • Tiêm mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.
  • Uống: 10-12 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.
  • Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh non tháng 32-37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.
  • Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh tròn hoặc lớn hơn 10 ngày:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ.Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.
  • Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh và trẻ em:

Nhỏ hơn 2 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 7,5 đến 15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
  • Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Từ 2 đến 12 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.
  • Liều đơn tối đa 15 mg/kg.
  • Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3750 mg/ngày.
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24 giờ.

Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:

  • 2,7-5,3 kg: 0-3 tháng: 40 mg.
  • 5,4-8,1 kg: 4-11 tháng: 80 mg.
  • 8,2-10,8 kg: 1-2 tuổi: 120 mg.
  • 10,9-16,3 kg: 2-3 tuổi: 160 mg.
  • 16,4-21,7 kg: 4-5 tuổi: 240 mg.
  • 21,8-27,2 kg: 6-8 tuổi: 320 mg.
  • 27,3-32,6 kg: 9-10 tuổi: 400 mg.
  • 32,7-43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.

Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là phương pháp thích hợp. Nếu chưa biết chính xác trọng lượng của bé, có thể dựa vào tuổi tác.

Trực tràng: 10-20 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (mặc dù việc sử dụng liều cao paracetamol ở trực tràng (ví dụ, 25-45 mg/kg/liều) đã được nghiên cứu, việc sử dụng nó vẫn còn gây tranh cãi; liều tối ưu và tần suất dùng thuốc để đảm bảo hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu thêm).

Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi:

Nhỏ hơn 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.
  • Liều đơn tối đa: 750 mg/liều.
  • Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3750 mg/ngày).

Trên hoặc bằng 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6 giờ.
  • Liều đơn tối đa: 1000 mg/liều.
  • Tổng liều hàng ngày tối đa: 4000 mg/ngày.
  • Uống hoặc trực tràng: 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1.000 mg 3-4 lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ngày.

Liều dùng thông thường giảm đau cho trẻ em

Trẻ sơ sinh non tháng 28-32 tuần:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ
  • Miệng: 10-12 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.
  • Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng trực tràng tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh non tháng 32-37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:

  • Tiêm mạch 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.
  • Trực tràng: liều: 30 mg/kg; sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh đủ 10 ngày hoặc lớn hơn 10 ngày tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày. Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh và trẻ em:

Nhỏ hơn 2 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 7,5 đến 15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
  • Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Từ 2 đến 12 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.
  • Liều đơn tối đa 15 mg/kg.
  • Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3750 mg/ngày.
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24 giờ.

Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:

  • 2,7-5,3 kg: 0-3 tháng: 40 mg.
  • 5,4-8,1 kg: 4-11 tháng: 80 mg.
  • 8,2-10,8 kg: 1-2 tuổi: 120 mg.
  • 10,9-16,3 kg: 2-3 tuổi: 160 mg.
  • 16,4-21,7 kg: 4-5 tuổi: 240 mg.
  • 21,8-27,2 kg: 6-8 tuổi: 320 mg.
  • 27,3-32,6 kg: 9-10 tuổi: 400 mg.
  • 32,7-43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.

Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là phương pháp thích hợp. Nếu bạn chưa biết trọng lượng chính xác của bé, có thể dựa vào tuổi tác.

Trực tràng: 10-20 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (Mặc dù việc sử dụng liều cao paracetamol chu kỳ phẫu của trực tràng (ví dụ, 25-45 mg/kg/liều) đã được nghiên cứu, việc sử dụng của nó vẫn còn gây tranh cãi; liều tối ưu và tần suất dùng thuốc để đảm bảo hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu thêm).

Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi:

Nhỏ hơn 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch:: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.
  • Liều đơn tối đa: 750 mg/liều.
  • Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3750 mg/ngày).

Trên hoặc bằng 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6 giờ.
  • Liều đơn tối đa: 1000 mg/liều.
  • Tổng liều hàng ngày tối đa: 4000 mg/ngày.
  • Uống hoặc trực tràng: 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1.000 mg 3-4 lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ngày.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Paracetamol http://www.anzca.edu.au/resources/college-publicat... http://arthritis-research.com/content/3/2/98 http://emj.bmj.com/content/20/4/366.abstract http://emj.bmj.com/content/20/4/366.full.pdf+html http://www.britannica.com/EBchecked/topic/3205 http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.1906.... http://www.drugs.com/monograph/acetaminophen.html http://findarticles.com/p/articles/mi_m0FKA/is_n3_... http://reference.medscape.com/drug/tylenol-acetami... http://www.petplace.com/dogs/acetaminophen-toxicit...